Bản in     Gởi bài viết  
Kế hoạch tiêm phòng các loại vaccine cho gia súc, gia cầm năm 2018 

     UBND TỈNH QUẢNG BÌNH                                                              CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT                                                                          Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     Số:         /KH-SNN-CNTY                                                                       Quảng Bình, ngày        tháng 02  năm 2018                          

KẾ HOẠCH

Tiêm phòng vắc xin các loại cho gia súc, gia cầm năm 2018               

 

Thực hiện Thông tư số 07/2016/TT- BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn; Kế hoạch số 2439/KH-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh về việc chủ động phòng, chống dịch bệnh động vật năm 2018. Sở Nông nghiệp và PTNT xây dựng Kế hoạch tiêm phòng vắc xin các loại cho gia súc, gia cầm năm 2018 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Tạo miễn dịch chủ động cho đàn gia súc, gia cầm nhằm ngăn chặn dịch bệnh phát sinh và lây lan, bảo vệ sức khỏe đàn vật nuôi, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và bảo vệ sức khoẻ con người.

2. Yêu cầu

- Tỷ lệ tiêm phòng đạt 100% số gia súc, gia cầm trong diện tiêm.

- Chỉ đạo thực hiện nhanh gọn, đúng kỷ thuật, đảm bảo tiến độ, khả năng bảo hộ miễn dịch, đạt kết quả cao đáp ứng yêu cầu phòng, chống dịch.

- Thực hiện tốt công tác giám sát sau khi tiêm phòng, theo dõi và xử lý các trường hợp phát sinh sau khi tiêm, thanh quyết toán tiền mua vắc xin tiêm phòng theo quy định.

- Lập hồ sơ tiêm phòng, thanh quyết toán đối với các loại vắc xin được hỗ trợ.

II. NỘI DUNG

1. Thời gian tiêm phòng: 02 đợt chính

*  Đợt 1: Từ ngày 05/3 - 05/4/2018, tiêm phòng đại trà trên phạm vi toàn tỉnh và tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện.

* Đợt 2:  Từ ngày 05/8 - 05/9/2018, tiêm phòng đại trà trên phạm vi toàn tỉnh và tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện.

Sau mỗi đợt tiêm chính, chính quyền địa phương phối hợp với cơ quan thú y rà soát số lượng gia súc, gia cầm mới nuôi, tái đàn hoặc chưa được tiêm phòng để tổ chức tiêm phòng bổ sung

2. Phạm vi và đối tượng

- Phạm vi: Tiêm phòng cho tất cả đàn vật nuôi của 8 huyện, thành phố, thị xã.

- Đối tượng: Trâu, bò, dê, cừu, lợn (thịt, nái, đực giống), chó, mèo, gà, vịt, ngan, ngỗng.

3. Chỉ tiêu tiêm phòng

Căn cứ số liệu thống kê tổng đàn gia súc, gia cầm tại thời điểm 01/10/2017 của Cục Thống kê tỉnh, Sở Nông nghiệp và PTNT xây dựng chỉ tiêu tiêm phòng các loại

vắc xin năm 2018 tại các huyện, TP, TX có Phụ lục kèm theo.

4. Loại và nguồn vắc xin sử dụng

- Nguồn vắc xin hỗ trợ: Vắc xin THT trâu bò, Dịch tả lợn được Trung ương hỗ trợ theo Phương án số 2573/PA-SNN-CNTY ngày 10/11/2017 của Sở Nông nghiệp và PTNT chưa thực hiện hết trong năm 2017 chuyển sang thực hiện trong đợt 1 năm 2018 (riêng huyện Tuyên Hóa và huyện Minh Hóa sử dụng vắc xin THT trâu bò để tiêm phòng trong năm 2018).

- Các loại vắc xin dịch vụ khác: THT trâu bò, Dịch tả lợn, Tam liên, Cúm gia cầm, Dại... thì người chăn nuôi phải đăng ký với Trạm Chăn nuôi và Thú y để được cung ứng đúng chủng loại và type gây bệnh.

 

5. Tập huấn cho người thực hiện việc tiêm phòng

- Các địa phương tổ chức hội nghị tổng kết, đánh giá về công tác tiêm phòng gia súc năm 2017 và triển khai công tác tiêm phòng năm 2018.

- Trạm Chăn nuôi và Thú y phối hợp với UBND huyện, thành phố, thị xã tổ chức tập huấn kỹ thuật tiêm phòng, cách sử dụng, bảo quản vắc xin đối với những người tham gia tiêm phòng.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Chi cục Chăn nuôi và Thú y

- Cung ứng đầy đủ số lượng, chủng loại vắc xin, theo dõi tiến độ tiêm phòng và báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT kết quả thực hiện.

- Hướng dẫn kỹ thuật, kiểm tra, chỉ đạo công tác tiêm phòng vắc xin trong năm 2018 theo đúng Kế hoạch. Đồng thời thực hiện đầy đủ thủ tục mua bán vắc xin theo quy định hiện hành.

- Chỉ đạo Trạm Chăn nuôi và Thú y các huyện, thành phố, thị xã phối hợp UBND xã, phường, thị trấn triển khai thực hiện ; theo dõi ghi chép và cấp Giấy chứng nhận tiêm phòng cho chủ vật nuôi.

2. UBND các huyện, thành phố, thị xã:

- Xây dựng kế hoạch tiêm phòng các loại vắc xin năm 2018.

- Chỉ đạo các địa phương thực hiện theo kế hoạch đề ra, đưa chỉ tiêu tiêm phòng vào một trong những chỉ tiêu thi đua khen thưởng của địa phương.

- Báo cáo kết quả tiêm phòng về Sở Nông nghiệp và PTNT (qua Chi cục Chăn nuôi và Thú y); thực hiệc việc thanh quyết toán hồ sơ tiêm phòng theo quy định.

Đề nghị UBND các huyện, thành phố, thị xã khẩn trương thực hiện, giao Chi cục Chăn nuôi và Thú y tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và PTNT tiến độ, kết quả thực hiện./.

Nơi nhận:                                                                                

- UBND tỉnh (b/c);                                                                                      

- Giám đốc Sở, PGĐ Sở (đ/c Minh);

- UBND các huyện, TP, TX;

- Trạm CN&TY các huyện, TP, TX;                                                                

- Lưu: VT, CNTY.                                                                          

                                                                                                

 

KT.GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

 

 

 

Mai Văn Minh


 

Phụ lục: Chỉ tiêu tiêm phòng vắc xin các loại cho gia súc, gia cầm năm 2018

(Ban hành kèm theo Kế hoạch số          /KH-SNN-CNTY ngày       /2/2018 của Sở Nông nghiệp và PTNT)

1.      

                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                               Đơn vị tính: Liều                                                                                    

TT

Địa phương

VX THT trâu bò

VX DTL, Tam liên

VX Cúm gia cầm

Dại chó

Cả năm

Đợt 1

Đợt 2

Cả năm

Đợt 1

Đợt 2

Cả năm

Đợt 1

Đợt 2

1

Lệ Thủy

26.000

13.000

13.000

65.000

32.500

32.500

1.000.000

500.000

500.000

13.500

2

Quảng Ninh

14.000

7.000

7.000

26.000

13.000

13.000

380.000

190.000

190.000

8.500

3

Đồng Hới

3.000

1.500

1.500

20.000

10.000

10.000

120.000

60.000

60.000

4.000

4

Bố Trạch

45.000

22.500

22.500

97.000

48.500

48.500

780.000

390.000

390.000

11.000

5

Ba Đồn

10.000

5.000

5.000

22.000

11.000

11.000

220.000

110.000

110.000

5.000

6

Quảng Trạch

25.000

12.500

12.500

50.000

25.000

25.000

580.000

290.000

290.000

8.000

7

Tuyên Hóa

27.000

13.500

13.500

24.000

12.000

12.000

320.000

160.000

160.000

7.000

8

Minh Hóa

20.000

10.000

10.000

16.000

8.000

8.000

 

 

 

3.000

Tổng cộng

170.000

85.000

85.000

320.000

160.000

160.000

3.400.000

1.700.000

1.700.000

60.000

 

 

 
[Trở về]